1.1 Cây mô hình (nguồn tham khảo)
Các cây mô hình là một nhóm đa dạng các thực vật thích nghi với các kiểu môi trường khác nhau. Một số thực vật có các đặc điểm như dễ trồng và nghiên cứu trong phòng thí nghiệm được sử dụng làm cây mô hình trong các nghiên cứu cơ bản. Cũng giống như những con chuột được sử dụng trong các phòng thí nghiệm cho sinh học động vật, có một vài loại cây được sử dụng thường xuyên trong sinh lý thực vật. Những loài thực vật có các đặc tính tăng trưởng và sinh sản đơn giản, dễ trồng trong phòng thí nghiệm được gọi là các cây mô hình. Cây mô hình thường có kích thước nhỏ, vòng đời mỗi thế hệ ngắn và có kích thước genome nhỏ . Các cây mô hình khác nhau được sử dụng để nghiên cứu các khía cạnh khác nhau của sinh lý thực vật bởi vì không có loại cây duy nhất biểu hiện tất cả các loại thích nghi với môi trường. Trình tự genome các loại cây đang được cập nhật nhanh chóng và là nguồn tài nguyên thông tin di truyền hữu ích cho các nghiên cứu cơn bản và ứng dụng ở mức sinh học phân tử. Nhiều trình tự genome của các cây mô hình và cây trồng có thể được tìm thấy tại trang web Phytozome . Bảng dưới đây cho thấy một danh sách của một số cây mô hình và các đặc tính của chúng thích hợp cho các nghiên cứu mô hình cơ bản.
Tên Latin | Hình ảnh | Lý do sử dụng làm cây mô hình/ Liên kết cho các thông tin cơ bản | Năm công bố trình tự genome/ Liên kết đến cơ sở dữ liệu genome |
Arabidopsis thaliana
|
Genome kích thước nhỏ, dễ trồng trong phòng thí nghiệm, có khả năng tự thụ phấn (không cần tác nhân hỗ trợ thụ phấn)
|
2000 (thực vật đầu tiên được công bố trình tự genome)
| |
Brachypodium distachyon
|
Genome kích thước nhỏ, thân nhỏ, tự thụ phấn, họ hòa bản một lá mầm
|
2010
| |
Lotus japonicus
|
Cố định đạm, có mối quan hệ cộng sinh với vi khuẩn khác với cây Medicago
|
Cơ sở dữ liệu Genome
| |
Medicago truncatula
|
Cố định đạm, có mối quan hệ cộng sinh với vi khuẩn khác với cây Lotus, cây có kiểu hình và kích thước genome nhỏ
|
Cơ sở dữ liệu Genome
| |
Picea abies
|
Thuộc nhóm tùng bách, dùng trong các nghiên cứu ựu phát sinh phôi soma
Dự án trình tự genome
|
Dự án Genome
| |
Selaginella moellendorffii
|
Thực vật có kích thước genome nhở nhất hiện nay, lycophyte - thực vật có mạch nguyên thủy
|
2008
| |
Populus trichocarpa
|
Thân gỗ, quan trọng trong công nghiệp chế biến giấy
|
2006 (Trình tự genome cây thân gỗ đầu tiên được phóng thích)
| |
Physcomitrella patens
|
Thực vật không có mạch dẫn truyền, sử dụng trong các nghiên cứu tăng trưởng đỉnh và sự phân cực tế bào
|
2006
| |
Chlamydomonas reinhardtii
|
Tảo đơn bào. Các nghiên cứu trên hệ thống lông roi của loại tảo đơn bào này giúp khám phá một số bệnh liên quan đến hệ thống lông mao người.
|
2010
|
Không có nhận xét nào: